Cách xem đã đăng ký tạm trú trên VNeID hay chưa? Cách tra cứu tạm trú trên VNeID chi tiết?

Cách xem đã đăng ký tạm trú trên VNeID hay chưa? Cách tra cứu tạm trú trên VNeID chi tiết?

  • Cách xem đã đăng ký tạm trú trên VNeID hay chưa? Cách tra cứu tạm trú trên VNeID chi tiết?

Lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

(Khoản 6, 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020)

Dưới đây là cách xem đã đăng ký tạm trú trên VNeID hay chưa? Cách tra cứu tạm trú trên VNeID:

Bước 1: Đăng nhập ứng dụng VNeID

Cách xem đã đăng ký tạm trú trên VNeID hay chưa?

Bước 2: Tại màn chính ứng dụng chọn mục “Thông tin cư trú”

Cách xem đã đăng ký tạm trú trên VNeID hay chưa?

Bước 3: Tiếp theo màn hình chính sẽ hiển thị thông tin tạm trú nếu công dân đã thực hiện đăng ký tạm trú, bao gồm:

– Địa chỉ nơi tạm trú đã đăng ký;

– Thời gian bắt đầu đăng ký tạm trú;

– Thời gian hết hạn đăng ký tạm trú.

Cách xem đã đăng ký tạm trú trên VNeID hay chưa?

*Trên đây là thông tin về “Cách xem đã đăng ký tạm trú trên VNeID hay chưa? Cách tra cứu tạm trú trên VNeID chi tiết?”

Cách xem đã đăng ký tạm trú trên VNeID hay chưa?

Cách xem đã đăng ký tạm trú trên VNeID hay chưa? Cách tra cứu tạm trú trên VNeID chi tiết? (Hình từ Internet)

Xử phạt không thông báo lưu trú từ ngày 15/12/2025?

Xử phạt không thông báo lưu trú từ ngày 15/12/2025 theo Điều 10 Nghị định 282/2025/NĐ-CP như sau:

– Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Cơ sở kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp và các cơ sở khác không thực hiện thông báo lưu trú từ 01 đến 03 người lưu trú;

– Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Cơ sở kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp và các cơ sở khác không thực hiện thông báo lưu trú từ 04 đến 08 người lưu trú;

– Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Cơ sở kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở lưu trú ở khu công nghiệp và các cơ sở khác không thực hiện thông báo lưu trú từ 09 người lưu trú trở lên.

Lưu ý: Mức phạt trên được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 2 Điều 5 Nghị định 282/2025/NĐ-CP).

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú ra sao?

Căn cứ tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú như sau:

(1) Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

(i) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

(ii) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

(2) Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(3) Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú 2020. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đăng ký tạm trú online Tải trọn bộ các văn bản về Đăng ký tạm trú online hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT

Cách xem đã đăng ký tạm trú trên VNeID hay chưa? Cách tra cứu tạm trú trên VNeID chi tiết?

Hướng dẫn 02 cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà 2024 tại nhà nhanh chóng, chi tiết nhất thế nào?

Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà 2025 mới nhất? Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà trên VNeID?

Hướng dẫn đăng ký tạm trú online chi tiết? Cách thức đăng ký tạm trú online trên cổng dịch vụ công?

Hướng dẫn thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú online trên cổng dịch vụ công quản lý cư trú năm 2022?